Chi phí du học Hàn Quốc 1 năm bao nhiêu tiền? Và chi phí du học Hàn Quốc có phù hợp với du học sinh Việt? Cùng du học ATM tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Từ trước đến nay, du học sinh Việt Nam vẫn rất chuộng du học tại các nước Phương Tây. Như Anh, Úc, Mỹ, Canada hay châu Âu.
Tuy nhiên, chi phí học tập và sinh hoạt ở những quốc gia này khá đắt đỏ. Trung bình cho 1 năm học tập ở các quốc gia này sẽ tiêu tốn của bạn từ 25.000 – 40.000 USD (tương đương từ 500 – 900 triệu/ năm). Không phải gia đình nào cũng có đủ tài chính để cho con học tại những quốc gia này.
Chính vì vậy, du học các nước châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore. Cũng là lựa chọn của một bộ phận lớn du học sinh Việt Nam.
Hiện nay, Hàn Quốc là một trong những nước có nền giáo dục chất lượng nhất Châu Á. Đồng thời luôn nằm trong top quốc gia có nguồn đầu tư lớn về giáo dục.
Bên cạnh đó, chi phí học tập tại Hàn Quốc còn khá thấp. Thấp hơn rất nhiều so với các nước phát triển khác như Nhật Bản và Singapore. Đây là những điều đã tạo nên sức hút mạnh mẽ đối với sinh viên quốc tế.
Nếu so sánh với các quốc gia phương Tây thì chi phí du học Hàn Quốc khá rẻ. Chỉ dao động từ 200 – 300 triệu/ năm học đã bao gồm cả ăn và học phí.
Tùy theo ngành học, trường học và khu vực bạn sinh sống, nhu cầu chi tiêu. Mà chi phí có thể tăng hoặc giảm hơn.Vậy du học Hàn Quốc từ xưa đến nay được đánh giá là rẻ và tiết kiệm chi phí vì sao?
Nội dung chi phí du học Hàn Quốc |
Chi phí trung bình/ 1 năm (KRW) |
Chi phí quy đổi ra USD / 1 năm (USD) |
Học phí du học Hàn Quốc cho 1 năm học tiếng | 4.800.000 KRW | 4.400 USD |
Chi phí KTX hoặc nhà thuê | 2.760.000 KRW | 2.400 USD |
Chi phí ăn uống, sinh hoạt | 2.760.000 KRW | 2.400 USD |
Chi phí đi lại, giao thông | 600.000 KRW | 500 USD |
Tiền bảo hiểm | 120.000 KRW | 100 USD |
Tiền tài liệu, chi phí khác | 100.000 KRW | 90 USD |
TỔNG CỘNG | 11.140.000 KRW | 9.890 USD |
Các khoa ngành đào tạo | Học phí trung bình hệ đại học | Học phí trung bình hệ cao học |
Khối khoa học xã hội và nhân văn: Các ngành khối kinh tế, Ngôn ngữ, Truyền thông, Thương mại, Du lịch… | 3.500.000 KRW | 4.000.000 KRW |
Khối khoa học tự nhiên: Các ngành kỹ thuật, Công nghệ, Nghiên cứu,.. | 4.000.000 KRW | 4.500.000 KRW |
Khối thể dục, Nghệ thuật: Các ngành kiến trúc, Làm đẹp, Ẩm thực,.. | 5.000.000 KRW | 5.500.000 KRW |
Khối y khoa (Hàn Quốc không tuyển sinh hệ đại học) | 5.500.000 KRW | 6.000.000 KRW |
Lưu ý khi du học Hàn Quốc chuyên ngành: