Nếu muốn đi du học Hàn Quốc, việc lựa chọn giữa trường Top 1, Top 2, Top 3 luôn là điều khiến du học sinh băn khoăn. Nên chọn lựa trường như thế nào để hành trình xin Visa và chinh phục Hàn Quốc thuận lợi nhất? Hãy cùng ATM tìm hiểu sâu thêm về Chi phí du học Hàn Quốc TOP 1 năm 2024 nhé!
Trường Top 1 Hàn Quốc là gì?
Trường top 1 không chỉ đơn thuần là những trường được xếp hạng đứng đầu, mà còn là những trường có tỷ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn bất hợp pháp dưới 1% trong một năm. Những trường đạt được vị trí top 1 có thể mất hạng nếu tỷ lệ bỏ trốn vượt quá 1%.
Trường top 1 được công nhận vì khả năng quản lý và tuyển sinh du học sinh quốc tế vượt trội.
Những trường này đáp ứng các yêu cầu như cơ sở vật chất tốt, tỷ lệ bỏ trốn du học sinh quốc tế không vượt quá 1% tổng số sinh viên quốc tế, khả năng đóng bảo hiểm cho học sinh, khả năng học ngoại ngữ của học sinh và tỷ lệ bỏ học giữa chừng của học sinh thấp.
Các trường visa thẳng được chia làm 2 nhóm:
Nhóm các trường visa thẳng cấp thư mời (gửi trực tiếp về Việt Nam)
Nhóm các trường visa thẳng cấp mã code (gửi qua email)
Với thư mời dạng mã code, thủ tục cực kỳ đơn giản và nhanh chóng. Chỉ sau 3-5 tuần là bạn chắc chắn sẽ có visa du học. Với thư mời mã code, bạn sẽ không phải trải qua bước phỏng vấn với Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Hà Nội hay TP.HCM. Những trường được cấp visa mã code là những trường có uy tín, chất lượng đào tạo, giáo dục tốt; khả năng quản lý du học sinh chặt chẽ như: Đại học Konkuk, Đại học Hongik, Đại học Korea, Đại học nữ sinh Ewha…
Với thư mời dạng gửi trực tiếp về Việt Nam, bạn sẽ phải nộp hồ sơ 2 lần tại Đại sứ quán để xin visa. Và nếu xin visa tại TP. HCM thì bạn sẽ phải tham gia thêm vòng phỏng vấn với Lãnh sự quán Hàn Quốc nữa. Do vậy, thời gian để cấp visa đối với visa thẳng dạng thư mời như thế này sẽ là khoảng từ 1 – 2 tháng.
Để nhập học vào các trường visa thẳng top 1% của năm 2024 có các điều kiện chung như sau:
Điểm phẩy trung bình 3 năm THPT và Cao đẳng/Đại học (nếu có) >= 6.5;
Số năm trống kể từ ngày tốt nghiệp không quá 2-3 năm;
Sổ tiết kiệm: >= 9000 USD;
Một số trường không nhận học sinh đến từ Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa;
TUYỆT ĐỐI KHÔNG BỎ TRỐN, một số trường sẽ yêu cầu đưa ra bản cam kết hoặc đặt cọc chống trốn.
Bước 1: Gia đình phải chứng minh có điều kiện tài chính tốt với trường. Tài chính gia đình đủ chi trả cho việc du học của con mình. Chứng minh bằng các giấy tờ xác nhận thu nhập, sổ đỏ, tài sản gia đình, giấy phép kinh doanh (nếu có).
Bước 2: Sau khi xét duyệt hồ sơ, trường sẽ cấp thư mời cho học viên
Bước 3: Chứng minh tài chính với đại sứ quán Hàn Quốc (sổ tiết kiệm 10000 USD tại ngân hàng Việt Nam hoặc Sổ tiết kiệm đóng băng K-study tại ngân hàng Hàn Quốc Shinhan Bank hoặc Woori Bank)
Vì số lượng trường TOP 1 có hạn, việc học tập tại đây khá khó khăn và cạnh tranh cao. Hiện nay, chi phí du học Hàn Quốc TOP 1 dao động từ khoảng 8.000 đến 10.000 USD.
Tuy chi phí học tại các trường Đại học Hàn Quốc TOP 1% có thể khá đắt, nhưng nó cũng phụ thuộc vào từng trường và chương trình học cụ thể. Dưới đây là một số thông tin tham khảo về chi phí học tại một số trường Đại học Hàn Quốc TOP 1%:
Học phí: Khoảng 5.500.000-6.500.000 won/năm (tương đương khoảng 4.500-5.400 USD)
Phí ăn ở: Khoảng 3.000.000-4.000.000 won/năm (tương đương khoảng 2.500-3.300 USD)
Tổng chi phí: Khoảng 8.500.000-10.500.000 won/năm (tương đương khoảng 7.000-8.700 USD)
Học phí: Khoảng 7.000.000 won/năm (tương đương khoảng 5.800 USD)
Phí ăn ở: Khoảng 3.000.000-4.000.000 won/năm (tương đương khoảng 2.500-3.300 USD)
Tổng chi phí: Khoảng 10.000.000-11.000.000 won/năm (tương đương khoảng 8.300-9.100 USD)
Học phí: Khoảng 6.500.000 won/năm (tương đương khoảng 5.400 USD)
Phí ăn ở: Khoảng 3.500.000-4.000.000 won/năm (tương đương khoảng 2.900-3.300 USD)
Tổng chi phí: Khoảng 10.000.000-11.000.000 won/năm (tương đương khoảng 8.300-9.100 USD)
Lưu ý rằng các con số trên chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường và chương trình học. Ngoài ra, các chi phí khác như phí đi lại, sách vở, vật liệu học tập và các chi phí cá nhân khác cũng sẽ tác động đến tổng chi phí.
Trường TOP 1% là những trường có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn dưới 1% và đáp ứng những điều kiện của Đại sứ quán Hàn Quốc & Bộ Tư pháp Hàn Quốc.
Phân loại |
Tên trường (18 Trường) |
Đại học (15) |
(1) Konkuk University(2) Kyungpook National University (3) Keimyung University (4) Duksung Women’s University (5) Dongguk University (6) Pusan National University (7) University of Seoul (Seoul Sirip) (8) Seoul Theological University (9) Seokyeong University (10) Sungshin Women’s University (11) Ewha Womans University (12) Chung-Ang University (13) Pohang University of Technology (POSTECH) (14) Hanyang University (15) Hongik University |
Cao học (3) |
(1) University of Science and Technology,(2) National Cancer Center Graduate School of International Cancer, (3) Korea Development Institute Graduate School of International Policy Studies, |
Trên đây là thông tin về Chi phí du học Hàn Quốc TOP 1. Nếu các bạn đang có đủ điều kện để nhập học trường Top 1, đừng chần chờ nưa! Hãy liên hệ ngay với ATM để được nhận sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất nhé! ATM luôn đồng hành cùng các em!
ATM luôn đem đến thông tin rõ ràng và rành mạch, giải pháp thực tế và cam kết thực hiện chính xác những mục tiêu đã đề ra.
Nếu các bạn đang có bất cứ thắc mắc nào về du học tại Hàn Quốc vừa học vừa làm, đừng ngại liên hệ với du học ATM theo thông tin dưới đây:
---------------------------------------------------------------
Du học ATM: Trao giá trị - Nhận niềm tin